CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Mỗi loại thẻ tạm trú lại có thời hạn khác nhau.

Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài khi đáp ứng đầy đủ quy định về điều kiện và  tài liệu luật quy định.

1. Trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.

Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương ứng ký hiệu thị thực.

2. Thẩm quyền xử lý hồ sơ cấp thẻ tạm trú

Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có người nước ngoài làm việc

3.         Thủ tục cấp thẻ tạm trú

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ theo quy định;

Bước 2: Nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

4.         Thời hạn thẻ tạm trú

Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

5.         Hồ sơ đề nghị xin cấp thẻ tạm trú

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

Hộ chiếu;

Giấy tờ chứng minh mục đích tạm trú.

6.         Kết quả thủ tục

Thẻ tạm trú.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014;
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 05/01/2015;
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam ngày 06/07/2015.

𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧

Bình Luận

Bình Luận

Chưa có bình luận nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *