LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, LƯU Ý GÌ VỀ GIẤY TỜ CỦA LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

LÀM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, LƯU Ý GÌ VỀ GIẤY TỜ CỦA LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

Một trong những nguyên tắc để doanh nghiệp được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài là người lao động Việt Nam chưa đáp ứng đối với vị trí công việc tương ứng. Theo đó, yêu cầu về kinh nghiệm cũng như bằng cấp, chứng chỉ áp dụng khá khắt khe, đồng thời vấn đề giấy tờ của lao động nước ngoài trong quá trình đề nghị cấp giấy phép lao động cũng có một số vấn đề cần hết sức lưu ý.

1. Vị trí công việc cho người lao động nước ngoài

Trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và cấp giấy phép lao động tương ứng, doanh nghiệp cần lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc bao gồm:

– Nhà quản lý;

– Giám đốc điều hành;

– Chuyên gia; hoặc

– Lao động kỹ thuật.

Mỗi vị trí công việc có yêu cầu đặc thù riêng về trình độ chuyên môn, bằng cấp/chứng chỉ, kinh nghiệm.

2. Trong giấy tờ của lao động nước ngoài, bằng đại học có phải là điều kiện bắt buộc?

a. Giấy tờ của lao động nước ngoài đối với vị trí Giám đốc điều hành và Nhà quản lý

Nhà quản lý được xác định người quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp; hoặc (ii) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP), bằng đại học không nằm trong danh mục giấy tờ bắt buộc có. Tương ứng, giấy tờ lao động nước ngoài chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm:

– Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

– Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

b. Giấy tờ của lao động nước ngoài đối với vị trí Chuyên gia

Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Như vậy, trường hợp này, bằng đại học, bằng cao học; văn bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo hoặc các loại bằng tương đương sẽ là điều kiện cần;

– Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; hoặc

– Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Cần lưu ý, đối với trường hợp có yêu cầu bằng đại học hoặc tương đương, chuyên ngành học cũng phải tương thích, phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Ví dụ, nếu lao động nước ngoài có bằng đại học nhưng chuyên ngành giao thông vận tải thì rất khó để xin vị trí chuyên gia về kỹ thuật xây dựng.

c. Giấy tờ của lao động nước ngoài đối với vị trí lao động kỹ thuật

Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Được đào tạo ít nhất 01 năm và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

– Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Theo đó, lao động kỹ thuật nước ngoài không bắt buộc phải có bằng đại học mới được phép làm việc tại Việt Nam. Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hợp lệ và phù hợp sẽ có thể là giấy tờ của lao động nước ngoài được chấp nhận.

Một trong những nguyên tắc để doanh nghiệp được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài
là người lao động Việt Nam chưa đáp ứng đối với vị trí công việc tương ứng

3. Giấy tờ của lao động nước ngoài nào dùng để chứng minh nghiệm làm việc?

Kinh nghiệm làm việc đối với vị trí tương ứng dự kiến làm việc tại Việt Nam là điều kiện đối với hầu hết các vị trí làm việc của lao động nước ngoài, dưới hình thức hồ sơ bắt buộc hoặc giấy tờ yêu cầu chứng minh thêm về mức độ cần thiết và phù hợp của lao động nước ngoài trong doanh nghiệp.

Theo nội dung trình bày trên, đối với vị trí chuyên gia và lao động kỹ thuật, có một số điểm cần lưu ý như sau:

– Xác nhận kinh nghiệm hay văn bản xác nhận tương đương được cấp bởi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài. Trong đó ghi nhận rõ ràng về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.

– Trường hợp đã được cấp giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đây cũng sẽ là những loại giấy tờ của lao động nước ngoài có thể sử dụng thay thế với mục đích chứng minh kinh nghiệm cho vị trí làm việc tương ứng.

– Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn) và dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ luật Lao động 2019;
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
  • Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧

Bình Luận

Bình Luận

Chưa có bình luận nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *