CHI PHÍ KHÔNG TRỪ TRONG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

CHI PHÍ KHÔNG TRỪ TRONG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thu nhập tính thuế là căn cứ tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế. Trong đó, thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ theo quy định nếu đáp ứng các quy định của pháp luật. Khoản chi không thỏa mãn hoặc thuộc trường hợp quy định sẽ không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

– Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

– Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

– Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Khoản chi không thỏa mãn hoặc thuộc trường hợp quy định sẽ không được trừ
khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

– Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

3. Khoản chi không được được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

– Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại mục 2, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường;

– Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

– Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

– Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do Việt Nam quy định;

– Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

– Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

– Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

– Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

– Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

– Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

– Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định;

– Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013).
  • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.

𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧

Bình Luận

Bình Luận

Chưa có bình luận nào.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *