Hiện nay, người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc ngày càng nhiều, với nhu cầu thuê nhà từ tổ chức, cá nhân Việt Nam ngày càng tăng. Mặc dù đây không phải loại hợp đồng có giá trị cao nhưng rất phổ biến, người nước ngoài khi ký kết hợp đồng thuê căn hộ cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật Việt Nam, trình tự thủ tục thực hiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình.
Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật Lincon sẽ đưa ra một số lưu ý khi soạn hợp đồng thuê căn hộ cho người nước ngoài kèm theo hợp đồng mẫu.
oạn thảo hợp đồng thuê căn hộ
1. Điều kiện để người nước ngoài có thể thuê căn hộ
Pháp luật Việt Nam quy định bên thuê nếu là cá nhân nước ngoài khi thuê căn hộ từ cá nhân Việt Nam phải đáp ứng điều kiện sau:
- Cá nhân nước ngoài phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cá nhân đủ năng lực hành vi dân sự là cá nhân không rơi vào những trường hợp sau:
- Người mất năng lực hành vi dân sự: người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi và Tòa án đã ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự.
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự và Tòa án đã ra quyết định tuyên bố người này là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Người hạn chế năng lực hành vi dân sự: Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình và Tòa án đã ra quyết định tuyên bố người này là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Cá nhân nước ngoài không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch. Cá nhân nước ngoài có nhu cầu thuê căn hộ không buộc phải đăng ký tạm trú hoặc thường trú tại nơi thuê căn hộ mà có thể đăng ký tạm trú hoặc thường trú tại một nơi khác.
2. Điều kiện đối với nhà cho thuê
Trước khi đồng ý ký hợp đồng thuê căn hộ, người nước ngoài nên hỏi kỹ chủ sở hữu những vấn đề sau để tránh tranh chấp sau này:
- Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;
- Bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.
3. Hợp đồng cho thuê căn hộ
Hợp đồng cho thuê theo quy định của pháp luật hiện nay phải được lập thành văn bản và bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó;
- Giá cho thuê;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Cam kết của các bên;
- Các thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Ngoài ra tùy thuộc vào nhu cầu và trường hợp thực tế của các bên mà hợp đồng có thể có những nội dung khác như: Gia hạn hợp đồng, Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà, …
4. Hợp đồng mẫu tham khảo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại:………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Họ và tên:…………………………….. Quốc tịch:………………………………………….
CMND/CCCD/Passport số:…………………………………………………..
Ngày cấp:……………………………… Nơi cấp:……………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (Bên B):
Họ và tên:…………………………….. Quốc tịch:………………………………………….
CMND/CCCD/Passport số:…………………………………………………………….
Ngày cấp:……………………………… Nơi cấp:……………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………………
Cùng thỏa thuận về việc cho thuê như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn hộ tại địa chỉ…………………………………
Mục đích cho thuê:……………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn cho thuê
1.Thời hạn cho thuê là ……. Bắt đầu từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
2.Gia hạn hợp đồng: phụ thuộc vào sự chấp thuận, đồng ý của Bên A, Bên A dựa vào yêu cầu bằng văn bản của Bên B đưa ra không ít hơn 30 ngày trước ngày hết hạn hợp đồng với điều kiện Bên B đã thực hiện và tuân thủ nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng thuê này. Bên A sẽ cấp cho Bên B thêm thời hạn bắt đầu thuê từ ngày sau thời hạn mãn hợp đồng thuê này, và căn cứ trên các điều khoản cũng như điều kiện thuê được thỏa thuận và đồng ý giữa 2 bên trước thời điểm gia hạn.
Điều 3: Giá thuê
1.Giá thuê: …………….. (Bằng chữ: ……………………………………………………)
2.Giá thuê này được ổn định trong suốt thời gian thuê của hợp đồng.
3.Giá thuê này không bao gồm các chi phí dịch vụ: internet, điện, nước, phí giữ xe, điện thoại và các loại phí dịch vụ khác mà Bên B yêu cầu và sử dụng sẽ do người sử dụng nhà (tức Bên B) chịu trách nhiệm thanh toán trực tuyến cho các cơ quan hữu quan theo hóa đơn thực tế trong thời gian thuê.
Điều 4: Phương thức thanh toán
1.Tiền thuê sẽ được thanh toán một (01) tháng một lần với số tiền là ……………… (Bằng chữ: ………………………………) vào ngày 05 hàng tháng. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản được tính theo tỷ giá bán ra của ngân hang …. do Bên A cung cấp tại khoản 2 Điều này.
2.Tài khoản của Bên A:
Tên tài khoản: …………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………
Tại ngân hàng: ……………………………………………………………………………
Chi nhánh: …………………………………………………………………………………
(Lệ phí ngân hàng (nếu có) sẽ do Bên B chịu).
Điều 5: Tiền đặt cọc
Sau khi ký hợp đồng thuê này, Bên B sẽ đặt tiền cọc cho Bên A số tiền là…………… (Bằng chữ: …………). Tiền cọc sẽ được Bên A giữ để đảm bảo quyền lợi cho Bên A trong suốt thời gian thuê của hợp đồng nhằm khấu trừ cho phần mất mát, hư hỏng mà Bên B phải gánh vác do Bên B không tuân theo hoặc không thực hiện đúng các thỏa thuận hoặc điều kiện như đã cam kết trong hợp đồng.
Ngày kết thúc hợp đồng, số tiền đặt cọc này sẽ được Bên A trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho Bên B hoặc phần còn lại của số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ những chi phí trên.
Điều 6: Trách nhiệm của hai bên
1.Trách nhiệm của Bên A
- Giao căn hộ như đã thỏa thuận cho Bên B đúng ngày hợp đồng có giá trị.
- Đảm bảo quyền sử dụng trọn vẹn và riêng tư cho Bên B trong suốt thời gian hợp đồng;
- Sửa chữa kịp thời những hư hỏng thuộc cấu trúc chính của căn nhà hoặc những hư hỏng do nguyên nhân khách quan không do lỗi của Bên B gây ra và thực hiện việc sửa chữa sớm nhất có thể kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B. Hoặc Bên B sẽ tiến hành việc sửa chữa sau khi có sự cho phép của Bên A và sau đó sẽ trừ vào tiền thuê nhà của tháng kế tiếp dựa trên những hóa đơn đã thanh toán. Tuy nhiên, Bên B phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do việc sử dụng không đúng gây ra;
- Có quyền yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê theo đúng hợp đồng này;
- Có quyền yêu cầu Bên B phải sửa chữa hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
2.Trách nhiệm của Bên B
- Sử dụng căn hộ đúng mục đích, sửa chữa những hư hỏng do Bên B gây ra;
- Trả tiền thuê nhà, tiền đặt cọc đúng thời hạn như quy định tại Điều 4.2;
- Mọi việc sửa chữa các trang thiết bị ảnh hưởng đến cấu trúc chính của căn nhà phải, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành sửa chữa khi có văn bản của Bên A.
- Trả lại tiền thuê nhà cho Bên A khi đã hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt hợp đồng.
- Có quyền yêu cầu Bên A sửa chữa những hư hỏng thuộc cấu trúc chính của căn nhà hoặc những hư hỏng do nguyên nhân khách quan không do lỗi của Bên B.
Điều 7: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ
Trong trường hợp một trong hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 8: Chấm dứt và thanh lý hợp đồng
Trong các trường hợp sau thì hợp đồng được chấm dứt:
1.Hết hạn hợp đồng;
2.Một trong các bên chấm dứt hợp đồng trước hạn;
3.Hỏa hoạn (không do lỗi của Bên B) hoặc phải tháo dỡ theo quy định của các cấp có thẩm quyền;
4.Nhà bị ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lụt, chiến tranh, …
Điều 9: Điều khoản thi hành:
1.Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng. Mọi sửa đổi và bổ sung vào Hợp đồng này phải được 2 Bên đồng ý bằng văn bản;
2.Trong trường hơp có tranh chấp hoặc một Bên vì phạm hợp đồng, sự việc sẽ được giải quyết bằng thương lượng và hòa giải Trường hợp các Bên không tìm được giải pháp. sư việc sẽ được chuyển giao cho Toà An Thành Phố Hồ Chi Minh giải quyết và quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng;
3.Bản hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bán hợp đồng đều có già tri như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản;
4.Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày kỳ;
5.Các Bên hoàn toàn nhất trị với nôi dung của hợp đồng và cùng ký.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
Công ty Luật Lincon chuyên tư vấn soạn thảo hợp đồng thuê căn hộ. Công việc Lincon sẽ thực hiện như sau:
- Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để Lincon có thể soạn hồ sơ;
- Lincon tiến hành soạn hồ sơ khi đã nhận đủ các hồ sơ khách hàng cung cấp;
- Tư vấn cho khách hàng những điểm cần lưu ý trong hợp đồng;
- Bàn giao kết quả và thanh lý hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Nhà ở 2014.
𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧
- Tại Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà Sudico, đường Mễ Trì, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Tại TP.HCM: 272 Đỗ Pháp Thuận, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://linconlaw.vn/
- Email: Lawyer@linconlaw.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/Linconlawfirmm
- Linkedln: linkedin.com/in/lincon-law-firm-100b96201
- Hotline: +84.987.733.358