KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG NÀO PHẢI THỰC HIỆN?

KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG NÀO PHẢI THỰC HIỆN?

Kiểm kê khí nhà kính là một trong những hoạt động cơ bản trong kế hoạch tổng thể giảm thiểu lượng khí nhà kính gây hại cho bầu khí quyển của Trái đất, nhằm mục tiêu Net Zero (phát thải ròng bằng 0 trong tương lai) mà Việt Nam đang hướng tới. Đối tượng thuộc phạm vi thực hiện bao gồm cơ sở thuộc danh mục quy định, với mức phát thải nhà kính hoặc lượng tiêu thụ năng lượng hàng năm vượt ngưỡng.

Kiểm kê khí nhà kính là gì?

Kiểm kê khí nhà kính là hoạt động thu thập thông tin, số liệu về các nguồn phát thải khí nhà kính, tính toán lượng phát thải khí nhà kính, hấp thụ khí nhà kính trong một phạm vi xác định và trong một năm cụ thể theo phương pháp và quy trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đây là công cụ quan trọng trong quản lý lượng khí nhà kính phát thải, giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng o-zon.

Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính. Các khí nhà kính chính là carbon dioxide (CO2), methane (CH4) và nitrous oxide (N2O). Các khí có hàm lượng thấp nhưng có tiềm năng cao gây hiệu ứng nhà kính là hydrofluorocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), sulphur hexafluoride (SF6) và nitrogen trifluoride (NF3).

Đối tượng nào phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính?

Chi tiết đối với các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính được Thủ tướng Chính phủ ban hành và cập nhật định kỳ 02 năm một lần, xây dựng trên cơ sở sau:

– Các cơ sở phát thải khí nhà kính có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên; hoặc

– Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;

– Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;

– Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;

– Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.

Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính áp dụng từ ngày 01/10/2024 thực hiện theo Quyết định 13/2024/QĐ-TTg.

Các cơ sở thuộc đối tượng quy định cần lưu ý tuân thủ các yêu cầu như thế nào khi kiểm kê khí nhà kính?

Xuất phát từ yêu cầu thiết yếu nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý phát thải, việc kiểm kê khí nhà kính cần tuân thủ hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo kết quả chính xác, minh bạch, đáng tin cậy. Cụ thể:

– Phương pháp kiểm kê khí nhà kính được áp dụng theo các hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu;

– Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính phải đảm bảo tính liên tục, độ chính xác và tin cậy, có thể kiểm tra, so sánh và đánh giá;

– Báo cáo kiểm kê khí nhà kính phải thể hiện đầy đủ thông tin về phương pháp kiểm kê, số liệu hoạt động, hệ số phát thải áp dụng và kết quả kiểm kê khí nhà kính;

– Thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính tuân thủ trình tự thẩm định do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy;

– Thông tin về kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, lĩnh vực được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và các lĩnh vực liên quan.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020;
  • Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
  • Quyết định 13/2024/QĐ-TTg về Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (cập nhật) do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧

Bình Luận

Bình Luận

Chưa có bình luận nào.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *