Việc sở hữu thẻ tạm trú là một trong những điều kiện quan trọng để nhà đầu tư nước ngoài cư trú hợp pháp và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, cùng một nhóm đối tượng, thẻ tạm trú có thể được phân loại với ký hiệu khác nhau. Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định ba loại thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài, mỗi loại có điều kiện cấp, thời hạn và quyền lợi khác nhau. Vậy cụ thể, điểm khác biệt giữa 3 loại thẻ này như thế nào?
Thẻ tạm trú và thị thực khác nhau thế nào?
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, thị thực (visa) và thẻ tạm trú đều có giá trị pháp lý cho phép người nước ngoài nhập cảnh tại Việt Nam. Tuy nhiên về cơ bản, thẻ tạm trú phục vụ mục đích lưu trú với thời hạn lâu dài hơn so với thị thực, đồng thời tùy thuộc ngữ cảnh sử dụng cũng như điều kiện cụ thể từng trường hợp.
Trích dẫn quy định tại Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019):
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
…
11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
…
13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”
Thị thực và thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài được phân loại thế nào?
Nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam (gọi chung là “nhà đầu tư nước ngoài”) có thể được cấp thị thực, thẻ tạm trú tương ứng với mục đích “đầu tư” theo quy định. Trong đó, ký hiệu trên thị thực và thẻ tạm trú đối với từng nhóm nhà đầu tư nước ngoài không giống nhau mà được phân loại căn cứ giá trị vốn góp và/hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
a. Thị thực cho nhà đầu tư nước ngoài
Thị thực cho nhà đầu tư nước ngoài được cấp với một trong các ký hiệu:
– “ĐT1”: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Thời hạn thị thực không quá 05 năm.
– “ĐT2”: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. Thời hạn thị thực không quá 05 năm.
– “ĐT3”: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Thời hạn thị thực không quá 03 năm.
– “ĐT4”: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. Thời hạn thị thực không quá 01 năm.
b. Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Thẻ tạm trú cấp sẽ được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đã có thị thực, với ký hiệu thẻ tạm trú tương ứng ký hiệu thị thực. Cần lưu ý rằng, nhà đầu tư nước ngoài được xét cấp thẻ tạm trú nếu nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3.
Thời hạn của từng loại thẻ tạm trú như sau:
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1: không quá 10 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2: không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3: không quá 03 năm.
Lưu ý, thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, khi hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

và quyền lợi khác nhau (Ảnh: Internet)
Nhà đầu tư nước ngoài có thẻ tạm trú được phép bảo lãnh người nước ngoài khác vào Việt Nam?
Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú. Lưu ý, việc bảo lãnh phải được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài do ai thực hiện?
Trích dẫn Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA:
“Điều 4. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú
1. Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.”
Căn cứ quy định trên, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ được thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bởi tổ chức bảo lãnh.
Thời gian giải quyết thủ tục cấp thẻ tạm trú là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
>> CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI https://linconlaw.vn/cap-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai/
>> MỨC PHẠT THẺ TẠM TRÚ QUÁ HẠN https://linconlaw.vn/muc-phat-the-tam-tru-qua-han/
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019).
- Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧
- Tại Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà Sudico, đường Mễ Trì, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Tại TP.HCM: 272 Đỗ Pháp Thuận, phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://linconlaw.vn/
- Email: Lawyer@linconlaw.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/Linconlawfirmm
- Linkedln: linkedin.com/in/lincon-law-firm-100b96201
- Hotline: +84.987.733.358