THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VPĐD NƯỚC NGOÀI

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VPĐD NƯỚC NGOÀI

Xu thế hội nhập quốc tế ngày càng mạnh mẽ ở gần như hầu hết các quốc gia, theo đó, các doanh nghiệp nước ngoài cũng mở rộng phạm vi hoạt động và tiếp xúc khách hàng tại các địa điểm tiềm năng trên quốc gia khác. Việt Nam trong những năm gần đây đang là điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, trong đó thành lập VPĐD nước ngoài (văn phòng đại diện) nhằm tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động thương mại là hình thức được lựa chọn phổ biến. 

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài tại Việt Nam

Tương tự trường hợp thành lập chi nhánh, thương nhân nước ngoài để được cấp Giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, cụ thể:

– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

– Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

Thủ tục cấp giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

a. Trình tự thực hiện

– Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ:

Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài theo một trong các phương thức: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).

Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định;

+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

+ Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu VPĐD;

+ Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu VPĐD;

+ Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở VPĐD.

– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

Trừ trường hợp quy định trên, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập VPĐD cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp quy định khác và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép thành lập VPĐD gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập VPĐD nước ngoài. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập VPĐD cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

b. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập VPĐD nước ngoài

Sở Công Thương thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của VPĐD.

>> MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI https://linconlaw.vn/mot-so-van-de-ve-hoat-dong-cua-chi-nhanh-thuong-nhan-nuoc-ngoai/

>> ĐIỀU KIỆN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP https://linconlaw.vn/dieu-kien-gop-von-mua-co-phan-phan-von-gop/

Thành lập VPĐD nước ngoài nhằm tìm hiểu thị trường và thực hiện một số hoạt động thương mại
là hình thức được lựa chọn phổ biến. 

3. Thời hạn Giấy phép thành lập VPDD nước ngoài

Giấy phép thành lập VPĐD của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm. Tuy nhiên, thời hạn này không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thương mại 2005;
  • Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 25/01/2016.

𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧

Bình Luận

Bình Luận

Chưa có bình luận nào.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *