DOANH NGHIỆP KINH DOANH THỂ THAO CẦN LÀM THỦ TỤC GÌ?

DOANH NGHIỆP KINH DOANH THỂ THAO CẦN LÀM THỦ TỤC GÌ?

Kinh doanh hoạt động thể dục thể thao như cầu lông, yoga, gym, đấu kiếm, khiêu vũ, bơi lội, billiards & snooker, v.v… là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Hoạt động của doanh nghiệp chỉ được coi là hợp pháp sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi là “giấy phép kinh doanh thể thao”). Thủ tục này được thực hiện thế nào, cùng theo dõi bài viết sau.

1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh thể thao

a. Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh thể thao gồm:

STTThành phần hồ sơ
1Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
2Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
3Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
4Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
5Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh
6Bằng cấp/ GCN tập huấn chuyên môn của nhân viên chuyên môn
7Hợp đồng lao động của nhân viên chuyên môn
8Nội quy phòng tập
9GCN phòng cháy chữa cháy hoặc các giấy tờ liên quan
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh thể thao

b. Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh thể thao

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi bổ sung đến người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh thể thao là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Cơ quan có thẩm quyền xử lý thủ tục

Sở văn hoá và thể thao cấp tỉnh.

Hoạt động của doanh nghiệp chỉ được coi là hợp pháp sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

3. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh thể thao

a. Tư cách pháp lý của doanh nghiệp

Đối tượng kinh doanh thể thao bao gồm doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) được cấp phép theo quy định (giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập hộ kinh doanh). Trong đó, ngành nghề của đối tượng có đăng ký kinh doanh thể thao.

b. Điều kiện tài chính

Doanh nghiệp phải có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

c. Điều kiện về cơ sở vật chất trang thiết bị

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao, tương ứng từng hoạt động kinh doanh thể thao đặc thù.

d. Điều kiện về nhân viên chuyên môn

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh thể thao bao gồm:

– Người hướng dẫn tập luyện thể thao:

+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh

+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.

– Nhân viên cứu hộ.

– Nhân viên y tế.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thể dục, Thể thao 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2018);
  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi ban hành ngày 29/04/2019.

𝐋𝐈𝐍𝐂𝐎𝐍 𝐋𝐀𝐖 𝐅𝐈𝐑𝐌 – 𝐇𝐨̛̣𝐩 𝐭𝐚́𝐜 𝐯𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐛𝐞̂̀𝐧

Bình Luận

Bình Luận

Chưa có bình luận nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *